Bài 4.1: Chuyển hoá Glucid
Cấu tạo và Sinh lý vi khuẩn
Xếp loại sinh vật
Giới tiền hạch (prokaryote): vi sinh vật quang tổng hợp (tảo lam - lục), vi khuẩn
Giới protista: đơn bào, vi tảo
Giới nấm: nấm mốc, nấm men, nấm
Giới thực vật
Giới động vật
Vi khuẩn
Kích thước: hầu hết từ 0,5-2
Hình cầu
Hình phẩy
Hình que
Hình xoắn
Cách sắp xếp:
Thành đôi: song cầu
Xếp thành đám, giống chùm nho: tụ cầu
Xếp thành chuỗi
Đứng rời rạc, riêng lẻ
Cấu tạo tế bào vi khuẩn
Vỏ tế bào: gồm vách, màng tế bào
Tế bào chất
Vùng nhân
Cấu trúc phụ: nang, tiêm mao, tua
Vách tế bào: lớp vỏ cứng che chở, giữ vững hình dạng, giúp vi khuẩn khỏi sự ly giải do hiện tượng thẩm thấu
Gram dương: 40 lớp peptidoglycan chiếm 80-90%, dày
Gram âm: lớp peptidoglycan mỏng trong cùng 10%, lipoprotein, màng ngoài, lipopolysaccharide
Màng tế bào: điều tiết sự vận chuyển các chất đi vào và thoát ra khỏi tế bào
Tế bào chất: bán lỏng gồm các enzyme, protein, carbohydrat, lipid, ion và ribosome, nơi xảy ra nhiều phản ứng hóa học, đồng hóa và dị hóa
Vùng nhân: không có màng nhân
Nhiễm sắc thể gồm 1 phân tử DNA khép vòng kín
Phân tử DNA vòng nhỏ hơn hay thẳng gọi là plasmid
Nang: che chở cho vi khuẩn chống lai hiện tượng thực bào
Tiêm mao, lông (Flagella): giúp vi khuẩn di động
Nhung mao, tua (pili): giúp vi khuẩn bám vào ký chủ
- Pili giới tính: bắc cầu cho vi khuẩn tiếp hợp
Nha bào hay bào tử