Bài 14. DI TRUYỀN ĐƠN GEN, ĐA GEN, ĐA NHÂN TỐ Ở NGƯỜI
Di truyền đơn gen
Di truyền hai allele: 2 allele khác nhau
Di truyền đa allele: > 2 allele khác nhau
Di truyền trên NST thường
Khả năng mắc bệnh nam = nữ
Khả năng truyền bệnh bố, mẹ
Di truyền trên X
Nữ (XX): trội hay lặn
Nam (XY): mang allele bệnh → bệnh
Khả năng truyền gen bệnh của bố mẹ cho con:
- Bố
con gái - Mẹ
con gái/trai
Tips
Ở bệnh di truyền trội trên NST X thì ở người nữ Aa thì khi nào hình thành thể khảm, khi nào không?
Di truyền trên Y
Chỉ ở nam giới
Di truyền trực tiếp từ bố cho con trai (di truyền theo dòng nội)
Di truyền nhóm máu ABO
Kháng nguyên hồng cầu
- NST thường/giới tính chi phối
- Là phân tử đường/protein
Kháng thể kháng hồng cầu
Tế bào lympho B tiết Immunoglobulin (Ig) vào huyết thanh
Kháng thể + kháng nguyên hồng cầu
ngưng kết hồng cầu
Locus ABO - Kháng nguyên
9q341-q342, gồm có 7 exon, >18kb
Mã hóa glycosyltransferase tổng hợp kháng nguyên A/B trên bề mặt màng tế bào hồng cầu
Dưới nhóm:
- IA1 > IA2 và cả hai đồng trội với B
- Nhóm máu A1:
- Nhóm máu A2:
Locus Hh
NST 19 (19q133)
Kiểu hình O Bombay: hh I-I- hay hh ii
Di truyền nhóm máu Rh
- Rh+: có yếu tố Rh trên hồng cầu (RR, Rr)
- Rh-: không có yếu tố Rh (rr)
Ý NGHĨA LÂM SÀNG
KN Rh có tính miễn dịch cao
Có kthể bị tan huyết do truyền máu/ở trẻ sơ sinh
KN D được cho là chiếm 50% gây phản ứng miễn dịch ở mẹ
- Anti-D và anti-c gây bệnh trầm trọng
- Anti-C, anti-E và anti-e gây bệnh ở mức độ vừa phải
Di truyền ty thể
mtDNA có tỷ lệ đột biến cao: đột biến điểm, lặp đoạn, mất đoạn tại sao
- Đột biến mtDNA
bệnh liên quan đến hệ TKTW, hệ cơ xương
-Di truyền theo dòng mẹ
Di truyền ngoài nhân vs di truyền theo dòng mẹ
Con nhận được mtDNA từ mẹ ngẫu nhiên theo sự phân chia bào tương
Heteroplasmy và homoplasmy:
Độ thấm & Độ biểu hiện
Độ thấm: Xác suất kiểu gen biểu hiện thành tính trạng
Có hai mức độ thấm:
- Độ thấm hoàn toàn (100%)
- Độ thấm không hoàn toàn (<100%)
Tần số xuất hiện bệnh < tỷ lệ Mendel
Trong tư vấn di truyền, lưu ý đến hiện tượng thấm không hoàn toàn
Độ biểu hiện: các cá thể khác nhau có cùng một kiểu gen nhưng mức độ biểu hiện tính trạng khác nhau
Độ thấm và độ biểu hiện làm ảnh hưởng đến kết quả phân tích theo Mendel
Tuổi - BỆNH HUNTINGTON (HD)
- Tuổi trung bình khởi phát bệnh là 40 tuổi
- Trội trên NST thường
Triệu chứng:
- Rối loạn vận động (múa giật, múa vờn, dáng đi không vững)
- Thay đổi hành vi (bứt rứt, khó chịu, buồn rầu, ảo giác)
- Trí tuệ sa sút, mất phương hướng, tính tình thay đổi
Đột biến tăng số bộ ba CAG trong gen huntingtin (HD) tại locus 4p16.
- 9 – 35 CAG: không biểu hiện
- 36 – 39 CAG: thấm không hoàn toàn
- ≥ 40 CAG: thấm hoàn toàn
Môi trường - BỆNH PHENYLKETONE NIỆU
Bệnh Phenylketonuria (PKA)
Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
Gây thiểu năng trí tuệ.
Nguyên nhân:
- Rối loạn trong việc tạo enzyme phenylalanine hydroxylase → tích tụ phenylalanine và gây hại tế bào não ở trẻ.
Giới tính
Tính trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính:
- Độ thấm ở một giới cao hơn giới còn lại
- Tính trạng hói đầu (NST thường quy định A_ ở nam, AA ở nữ)
Tính trạng bị giới hạn bởi giới tính
- Tính trạng tiết sữa chỉ thấy ở nữ giới
Không đồng nhất allele, locus, kiểu hình
Nhiều đột biến khác nhau (allele khác nhau) ở một locus gây cùng kiểu hình bệnh → mức độ biểu hiện khác nhau.
- Không đồng nhất locus: đột biến ở khác locus
bệnh tương tự nhau. - Không đồng nhất kiểu hình: đột biến khác nhau ở 1 gen
kiểu hình khác nhau.
Khả năng biểu hiện tính trạng của gen
Tính đa hiệu của gen - HỘI CHỨNG MARFAN
1 gen
Tính đa hiệu biểu hiện còn phụ thuộc vào thời gian, độ tuổi
Gen hoạt động sớm trong quá trình phát triển sẽ có tác động nhiều hơn và lâu hơn.
HỘI CHỨNG MARFAN
- Do đột biến gen FBN1 (15q21.1), di truyền trội.
- Thiếu fibrillin trong cấu trúc mô liên kết, thừa trong thủy tinh thể, động mạch chủ ….
- Triệu chứng: bất thường ở van tim, động mạch, mắt, xương, ….
Sao chép kiểu hình - BỆNH BƯỚU CỔ
Kiểu hình
Tính chất:
- Yếu tố môi trường tác động lên chức năng sinh lý của cơ quan và cơ thể.
- Không di truyền cho thế hệ sau.
BỆNH BƯỚU CỔ
- Do di truyền: đột biến gen xúc tác tổng hợp hormone tuyến giáp (locus 8q24.22)
- Do ngoại cảnh: thiếu iod dẫn đến thiếu T3, T4
Allele gây chết
Hoạt động trong giai đoạn sớm của quá trình phát triển → cơ thể mang gen đó chết trước khi sinh hoặc trước tuổi dậy thì. Ví dụ ✓Loạn sản sụn: đột biến gen FGFR3 tại locus 4p16.3, cá thể đồng hợp chết sớm ở giai đoạn thai hay sơ sinh. ✓Loạn dưỡng cơ Duchenne: gen liên kết NST X, gây chết trước tuổi dậy thì ở nam giới. Gen gây chết nằm trên NST X: mức độ biểu hiện phụ thuộc vào NST X bất hoạt.
In dấu di truyền
Sự biểu hiện kiểu hình bệnh ở con phụ thuộc vào allele đột biến di truyền từ bố hay mẹ.
Tạo các kiểu phả hệ có quy luật di truyền khác nhau tùy theo bố hay mẹ là người di truyền gen bệnh → khó khăn cho xác định kiểu di truyền của bệnh dựa vào phả hệ.
Di truyền đa gen, đa nhân tố
Di truyền đa gen - MÀU DA
Kiểm soát bởi nhiều gen không allele.
Mỗi gen chỉ có tác động nhỏ không đủ để tạo nên thay đổi về kiểu hình có thể thấy được.
Nhiều gen tác động theo một hướng → kiểu hình thay đổi về lượng có thể thấy được.
VD: di truyền màu da (3 genes)
Di truyền đa nhân tố - CHỈ SỐ IQ
Có sự tham gia của nhiều gen không allele.
Sự tương tác giữa các gen thành viên phối hợp với phơi nhiễm môi trường và các yếu tố ngẫu nhiên khác quyết định kiểu hình của tính trạng.
Tính trạng chất lượng, tính trạng số lượng
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường đối với bệnh di truyền đa nhân tố
- Nghiên cứu trong gia đình
- Cơ sở: giống nhau về gen và các yếu tố không di truyền.
- VD: dựa vào tỷ lệ rủi ro
- Đánh giá đóng góp tương đối của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình.
Nghiên cứu con sinh đôi
Đánh giá mức độ tác động của yếu tố di truyền và môi trường đối với bệnh/tính trạng.
Tương hợp: bệnh/tính trạng cùng xuất hiện ở hai cá thể của cặp sinh đôi.
Độ tương hợp: tỉ lệ phần trăm cặp sinh đôi “tương hợp” về bệnh/tính trạng.
CÔNG THỨC TÍNH HỆ SỐ DI TRUYỀN
- H: hệ số di truyền
- MZ: sinh đôi một hợp tử
- DZ: sinh đôi hai hợp tử
- H = 1 → bệnh do yếu tố di truyền quyết định
- H = 0 → bệnh do yếu tố môi trường quyết định
- Mức độ tác động của môi trường: C = 100% - H
Đánh giá rủi ro và tư vấn di truyền
GIA SỬ SỨC KHỎE
Di truyền theo Mendel: xác định kiểu gen.
Di truyền đa nhân tố: chỉ báo tính nhạy cảm di truyền, thông tin về gen chung và các yếu tố môi trường chung có thể tương tác để gây ra bệnh.
TƯ VẤN DI TRUYỀN
Hỗ trợ gia đình và cá nhân:
- Hiểu biết các vấn đề y tế.
- Hiểu nguy cơ tái mắc và phương án xử lý nguy cơ tái mắc.
- Các vấn đề về xã hội và giới thiệu đến các tổ chức, cá nhân hỗ trợ khác.
NGUY CƠ TÁI MẮC Ở THẾ HỆ SAU
Di truyền Mendel: xác suất di truyền
Di truyền đa nhân tố: nguy cơ kinh nghiệm
Nguy cơ tái mắc phụ thuộc: quan hệ họ hàng với người bệnh, số lượng người mắc bệnh, độ trầm trọng của bệnh
Vấn đề khác: số liệu thống kê lúc nào; nơi, đặc điểm của mẫu thu thập số liệu, …
Tổng hợp
Các bệnh được nhắc đến trong bài
Bệnh Hungtington (HD): số lần lặp CAG - Tuổi - Trội (NST số)
Bệnh Phenylketonuria (PKA): Lặn (NST số) - Thiếu enzyme phenylalanine hydroxylase
VẤN ĐỀ THEN CHỐT
- Di truyền đơn gen là di truyền do allele của một gen chi phối, gồm di truyền hai allele và di truyền đa allele. Di truyền hai allele gồm có: (1) Di truyền trội và lặn trên NST thường hoặc NST giới tính X. (2) Di truyền gen trên NST Y.
- “Độ thấm” là xác suất: kiểu gen biểu hiện tính trạng. “Độ biểu hiện”: độ nghiêm trọng của bệnh (cùng một kiểu gen) Độ thấm và độ biểu hiện được chi phối bởi: tuổi, giới, môi trường, không đồng nhất allele, locus, kiểu hình
- “Tính đa hiệu của gen” là: một kiểu gen có thể có nhiều kiểu hình, nhiều kiểu gen không allele có thể cùng quy định một kiểu hình. “Sao chép kiểu hình” là: bệnh do yếu tố môi trường gây ra nhưng có biểu hiện kiểu hình tương tự với do đột biến gen
- Ở người có hai hệ nhóm máu quan trọng là ABO và Rh. Hai kháng nguyên của nhóm máu hệ ABO là A và B, do 3 gen khác locus gồm locus ABO, locus Hh và locus Sese. Kháng nguyên hồng cầu là do gen ở locus ABO và Hh (gen FTU-1) quyết định. Nhóm máu Rh có năm kháng nguyên chính là D, C, E, c, e trong đó D có tính kháng nguyên mạnh nhất. Mất gen RHD, tạo gen RHD giả hay RHD lai sẽ gây ra kiểu hình Rh-
- Những trường hợp hiếm trong hệ ABO: Nhóm máu A1, A2, O Bombay. O Bombay xảy ra ở người có gen IAA hoặc IB nhưng đột biến gen FUT1
không có chất H (tiền chất của kháng nguyên A và B). - Di truyền đa gen, tác động cộng gộp của nhiều gen không allele quy định. Di truyền đa nhân tố: nhiều gen kết hợp với nhau và với môi trường. Tỷ lệ rủi ro và hệ số di truyền giúp đánh giá ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường lên một bệnh hoặc tính trạng nào đó.
- Xem xét gia sử sức khỏe giúp dự báo nguy cơ tái mắc: tính xác suất di truyền ở bệnh di truyền Mendel; dựa vào nguy cơ kinh nghiệm ở bệnh di truyền đa nhân tố. Tư vấn di truyền giúp hỗ trợ gia đình và cá nhân có rối loạn di truyền.