Bài 4. Sinh tổng hợp protein
Chuẩn bị cho dịch mã
Sự dịch mã xảy ra đồng thời với phiên mã trong tế bào prokaryote
Ở tế bào eukaryote, dịch mã (ngoài nhân) độc lập với phiên mã (trong nhân)
Các thành phần tham gia dịch mã
- mRNA, tRNA, Ribosome, 20 loại aa, ATP
Ribosome
Rb gồm 2 đơn vị của các protein quấn với rRNA
Đơn vị nhỏ
- Sợi rRNA có trình tự bắt cặp bổ sung với đầu 5’ của mRNA, giúp nhận diện và khởi động dịch mã trên mRNA
- Đối chiếu bộ ba đối mã với bộ ba mã hóa
Đơn vị lớn
- Xúc tác hình thành liên kết peptide nhờ peptidyl transferase
- Có 3 vị trí: A (aminoacyl) là nơi gắn phức aminoacyl-tRNA, P (peptidyl) là nơi tạo liên kết peptide và E (exit) là nơi tRNA thoát ra khỏi ribosome
tRNA
- Đầu 3’-ACC gắn amino acid
- Vòng giữa chứa bộ ba đối mã (anticodon)
- Khả năng bắt cặp base linh hoạt giữa codon-anticodon: base thứ ba bắt cặp lỏng lẻo (vị trí Wobble)
Hoạt hoá tRNA (aminoacyl hóa):
- Aminoacyl-tRNA synthetase phù hợp và Mg2+
- Dùng 1 ATP → 2P + AMP
Dịch mã
Khởi đầu dịch mã
Một mRNA có thể được dịch mã theo ba khung đọc khác nhau. Phần lớn mRNA chỉ dịch mã theo một khung đọc
Đầu 5’-mRNA liên kết với 3’-rRNA trong đơn vị nhỏ của ribosome
- 5’ mRNA Prokaryote có trình tự purine 5’-GGAGG-3’ (Shine-Dalgarno)
- 5’ mRNA Eukaryote có trình tự Kozak
Prokaryote có IFI, IFII, IFIII
Eukaryote có nhiều eIF
Kéo dài dịch mã
Anh Pỏ Em (A - P - E)
Peptidyl transferase tạo liên kết peptide giữa hai aa ở A và P
Ribosome dịch chuyển trên mRNA từ
Kết thúc dịch mã
Peptidyl transferase cắt rời tRNA và chuỗi polypeptide
Chuỗi polypeptide được loại bỏ methionine & gấp cuộn
Dịch mã ở lưới ER hạt
Đầu chuỗi polypeptide có trình tự tín hiệu kỵ nước + SRP + liên kết với thụ thể trên màng lưới ER = kiểu vận chuyển đồng dịchmã
Thuốc kháng sinh
Tips
Cách nhớ TSCE ngăn vào vị trí A (global) - 1 - 2 - 3
Tổng kết
Trình tự SD (5’-GGAGG-3’) và Kozak
Các loại enzyme: Peptidyl transferase, Aminoacyl-tRNA synthetase
Protein: IF, EF, RF (IFI, IFII, IFIII và eIF2, eIF3, eIF4,...)